Chat with me
trathyco@gmail.com 0913 64 1968 Trathyco ĐHKK
 
TRUNKING , THANG CÁP, KHAY CÁP

QUY TRÌNH SẢN XUẤT

  1. Chọn tấm tole có kích thước phù hợp, cắt theo quy cách
  2. Đột lỗ trên máy đột tay hay máy đột CNC
  3. Mài nhẵn các lỗ (làm sạch bavia)
  4. Chấn định hình
  5. Hàn ghép và vệ sinh mối hàn (nếu có)
  6. Tẩy dầu mỡ bằng dung dịch xút
  7. Tẩy gỉ bằng dung dịch acid
  8. Định hình bề mặt bằng hoá chất chuyên dụng
  9. Phốt phát hóa bề mặt
  10. Rửa nước, hong khô
  11. Phun bột sơn tĩnh điện với màu phù hợp
  12. Sấy ở nhiệt độ 190-200oC trong 10 phút
  13. Kiểm tra sản phẩm lần cuối, bao gói

Ghi chú:

Đối với các sản phẩm là tole tráng kẽm hoặc Inox, bỏ qua các bước từ 6 đến 12

Tole tráng kẽm có qua công đoạn hàn, thì vết hàn được xử lý xịt sơn nhũ bạc

Toàn bộ qui trình sản xuất được thực hiện trên dây chuyền máy móc được đầu tư hiện đại với các chủng loại máy gồm:

alt

MÁNG CÁP - MÁNG ĐIỆN - CABLE TRUNKING

I.1 Máng cáp - Máng điện - Cable Trunking (MC):

- Máng cáp ( hay còn gọi là máng điện hoặc trunking ) là máng dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy, chung cư, cao ốc...

- Đặc tính tiêu chuẩn:

Vật liệu: Tole sơn tĩnh điện, tole mạ kẽm, Inox 201, 304, 316 và đặc biệt là tole mạ kẽm nhúng nóng.

Chiều dài tiêu chuẩn: 2.4m, 2.5 m hoặc 3.0m/cây

Kích thước chiều rộng: 50 ÷ 700 mm.

Kích thước chiều cao: 30 ÷ 200

Màu thông dụng: trắng, xám, kem nhăn hoặc cam.

- Một số quy cách thông dụng:
 

KÝ HIỆU

KÍCH THƯỚC

CHIỀU DÀY THAM KHẢO (mm)

H (mm)

W (mm)

MC 40x60

40

60

0.8

MC 50x50

50

50

0.8

MC 50x75

50

75

0.8

MC 50x100

50

100

0.8

MC 50x150

50

150

1.0

MC 50x200

50

200

1.0

MC 50x300

50

300

1.5

MC 75x75

75

75

0.8

MC 75x100

75

100

1.0

MC 75x150

75

150

1.0

MC 75x200

75

200

1.2

MC 75x300

75

300

1.5

MC 100x100

100

100

1.0

MC 100x150

100

150

1.0

MC 100x200

100

200

1.2

MC 100x300

100

300

1.5

MC 150x150

150

150

1.0

MC 150x200

150

200

1.2

MC 150x300

150

300

1.5

 

I.2 Co ngang máng cáp - Co máng điện - Flat bend trunking:

- Co ngang máng cáp ( Hay còn gọi là Co L) dùng để chuyển hướng hệ thống máng theo hướng vuông góc trên cùng một mặt phẳng

I.3 Tê máng cáp - Tê máng điện - Flat tee trunking:

- Tê máng cáp ( Hay còn gọi là Ngã Ba) dùng để chia hệ thống máng thành ba hướng trên cùng một mặt phẳng.

I.4 Thập máng cáp - Thập máng điện - Flat four way trunking:

- Thập máng cáp (Hay còn gọi là Ngã Tư) dùng để chia hệ thống máng cáp thành bốn hướng trên cùng một mặt phẳng.

I.5 Co lên máng cáp - Co lên máng điện - Internal bend trunking:

- Co lên máng cáp (Hay còn gọi là Co Bụng, Co Trong) dùng để chuyển hướng hệ thống máng cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng lên trên

I.6 Co xuống máng cáp-Co xuống máng điện-External bend trunking:

- Co xuống máng cáp (Hay còn gọi là Co Lưng, Co Ngoài) dùng để chuyển hướng hệ thống máng cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng xuống dưới

I.7 Giảm máng cáp - Giảm máng điện - Reducer trunking:

- Giảm máng cáp dùng cho việc giảm chiều rộng hoặc vừa giảm chiều rộng vừa giảm chiều cao của hệ thống máng cáp

KHAY CÁP  - KHAY ĐIỆN - CABLE TRAY

II.1 Khay cáp  - Khay điện - Cable tray (KC):

- Khay cáp ( hay còn gọi là khay điện hoặc cable tray ) là khay dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy, chung cư, cao ốc...

- Đặc tính tiêu chuẩn:

Vật liệu: Tole sơn tĩnh điện, tole mạ kẽm, Inox 201, 304, 316 và đặc biệt là tole mạ kẽm nhúng nóng.

Chiều dài tiêu chuẩn: 2.4m, 2.5 m hoặc 3.0m/cây

Kích thước chiều rộng: 100 ÷ 1000 mm.

Kích thước chiều cao: 30 ÷ 200

Màu thông dụng: trắng, xám, kem nhăn hoặc cam.

- Một số quy cách thông dụng:
 

KÝ HIỆU

KÍCH THƯỚC

CHIỀU DÀY THAM KHẢO(mm)

H (mm)

W (mm)

KC 50x100

50

100

0.8

KC 50x150

50

150

1.0

KC 50x200

50

200

1.2

KC 50x250

50

250

1.2

KC 50x300

50

300

1.2

KC 50x400

50

400

1.5

KC 100x150

100

150

1.0

KC 100x200

100

200

1.2

KC 100x250

100

250

1.2

KC 100x300

100

300

1.2

KC 100x400

100

400

1.5

 

II.2 Co ngang khay cáp - Co khay điện - Flat bend cable tray :

- Co ngang khay cáp ( Hay còn gọi là Co L) dùng để chuyển hướng hệ thống khay theo hướng vuông góc trên cùng một mặt phẳng.
 

II.3 Tê khay cáp - Tê khay điện - Flat tee cable tray:

- Tê khay cáp ( Hay còn gọi là Ngã Ba) dùng để chia hệ thống khay thành ba hướng trên cùng một mặt phẳng.

II.4 Thập khay cáp - Thập khay điện - Flat four way cable tray:

- Thập khay cáp (Hay còn gọi là Ngã Tư) dùng để chia hệ thống khay cáp thành bốn hướng trên cùng một mặt phẳng.

II.5 Co lên khay cáp - Co lên khay điện - Internal bend cable tray: 

- Co lên khay cáp (Hay còn gọi là Co Bụng, Co Trong) dùng để chuyển hướng hệ thống khay cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng lên trên.

II.6 Co xuống khay cáp - Co xuống khay điện - External bend cable tray:

- Co xuống khay cáp (Hay còn gọi là Co Lưng, Co Ngoài) dùng để chuyển hướng hệ thống khay cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng xuống dưới

II.7 Giảm khay cáp - Giảm khay điện - Reducer cable tray :

- Giảm khay cáp dùng cho việc giảm chiều rộng hoặc vừa giảm chiều rộng vừa giảm chiều cao của hệ thống khay cáp

THANG CÁP - THANG ĐIỆN - THANG MÁNG - CABLE LADDER

III. 1 Thang cáp - Thang điện - Thang máng cáp - Cable ladder (TC):

- Thang cáp ( hay còn gọi là thang điện, thang máng cáp hoặc cable ladder) là thang dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy, chung cư, cao ốc...

- Đặc tính tiêu chuẩn:

Vật liệu: Tole sơn tĩnh điện, tole mạ kẽm, Inox 201, 304, 316 và đặc biệt là tole mạ kẽm nhúng nóng.

Chiều dài tiêu chuẩn: 2.4m, 2.5 m hoặc 3.0m/cây

Kích thước chiều rộng: 100 ÷ 1500 mm.

Kích thước chiều cao: 50 ÷ 200

Màu thông dụng: trắng, xám, kem nhăn hoặc cam.

- Một số quy cách thông dụng:
 

KÝ HIỆU

KÍCH THƯỚC

CHIỀU DÀY THAM KHẢO(mm)

H (mm)

W (mm)

TC 50x200

50

200

1.2

TC 50x300

50

300

1.2

TC 50x400

50

400

1.5

TC 100x200

100

200

1.2

TC 100x300

100

300

1.2

TC 100x400

100

400

1.5

TC 100x500

100

500

1.5

TC 100x600

100

600

1.5

TC 100x800

100

800

2.0

TC 100x900

100

900

2.0

TC 100x1000

100

1000

2.0

 

III.2 Co ngang thang cáp - Co thang điện - Flat bend cable ladder:

- Co ngang thang cáp ( Hay còn gọi là Co L) dùng để chuyển hướng hệ thống thang theo hướng vuông góc trên cùng một mặt phẳng.

III.3 Tê Thang cáp - Tê thang điện - Flat tee cable ladder:

- Tê thang cáp ( Hay còn gọi là Ngã Ba) dùng để chia hệ thống thang thành ba hướng trên cùng một mặt phẳng.

III.4 Thập thang cáp - Thập thang điện - Flat four way cable ladder:

- Thập thang cáp (Hay còn gọi là Ngã Tư) dùng để chia hệ thống thang cáp thành bốn hướng trên cùng một mặt phẳng.

III.5 Co lên thang cáp - Co lên thang điện - Internal cable ladder:

- Co lên thang cáp (Hay còn gọi là Co Bụng, Co Trong) dùng để chuyển hướng hệ thống thang cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng lên trên.

III.6 Co xuống thang cáp - Co xuống thang điện - External cable ladder:

- Co xuống thang cáp (Hay còn gọi là Co Lưng, Co Ngoài) dùng để chuyển hướng hệ thống thang cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng xuống dưới.

III.7 Giảm thang cáp - Giảm thang điện - Reducer cable ladder:

- Giảm thang cáp dùng cho việc giảm chiều rộng hoặc vừa giảm chiều rộng vừa giảm chiều cao của hệ thống thang cáp.

 
Sản phẩm liên quan
Thang cáp
Giá bán: Liên hệ
Mã SP: GC06

mai hien di dong da nang

 

mái hiên di động đà nẵng

 

mái hiên di động tại đà nẵng

 

mai hien di dong tai da nang